Phân tích về giá trị và hiệu suất giữa Haswell : Core i3 , Core i5 và Core i7

Khi cần xây dựng một chiếc máy tính mới , giá cả thường là yếu tố quyết định nên bộ phận mà bạn định mua . Tuy nhiên trong những hệ thống  đặc biệt dùng cho Game thì bộ vi xử lí  và đồ họa  là hai bộ phận chiếm số lượng tiền cao nhất .

 Trong những PC Intel ngày nay có rất nhiều sự lựa chọn với những bộ vi xử lí  cho hệ thống  để bàn có giá từ 60$ cho tới 600$ . Core i3 để dùng cho những hệ thống  rẻ tiền , Core i5 là những mức trung bình và Core i7 được đánh giá là những hệ thống cao cấp .

Với những bộ vi xử lí  Haswell hiện tại , Core i3 có giá bản lẻ khoảng 122$ tới 149$ , Core i5 có giá từ 182$ tới 242$ và Core i7 có giá từ 303$ tới 339$ . Core i7 Haswell-E có giá từ 389$ cho tới 999$ .

Tất cả ba dòng chip Core đều dựa trên cùng cấu trúc Haswell và chúng sẽ khác nhau số lượng lõi , có hỗ trợ Hyper-Threading hay không và kích thước bộ nhớ Cache . Cũng có những yếu tố khác nữa như tần số làm việc , đồ họa  tích hợp nhưng đa số là bộ phận lõi và bộ nhớ Cache .

 

 

Core i3-4160

Core i3-4350

Core i5-4690

Core i7-4790

Giá

$120

$155

$225

$310

Số lõi

2

2

4

4

Threads

4

4

4

8

Tần số cơ bản

3.6 GHz

3.6 GHz

3.5 GHz

3.6 GHz

Turbo

-

-

3.9 GHz

4 GHz

Bộ nhớ Cache L3

3 MB

4 MB

6 MB

8 MB

GPU

HD Graphics 4400

HD Graphics 4600

HD Graphics 4600

HD Graphics 4600

Tốc độ GPU

350–1150 MHz

350–1150 MHz

350–1200 MHz

350–1200 MHz

TDP

54 W

54 W

84 W

84 W

Như bảng trên cho thấy Core i3 có 2-lõi x86 riêng biệt và hỗ trợ Hyper-Threading nên trong hệ điều hành nhận dạng thành 4-lõi . Tùy thuộc theo model sẽ có 3 hoặc 4MB Cache L3 và không hỗ trợ Intel Turbo Boost nên có tốc độ trong khoảng 3.4GHz tới 3.8GHz .

Những bộ vi xử lí  Core i5 sẽ có 4-lõi vật lí , không hỗ trợ Hyper-Threading . Tất cả chip Core i5 Haswell có 6MB Cache L3 ( nhiều hơn 50-100% so với những chip Core i3 ) , hỗ trợ Turbo Boost và có tốc độ cơ bản từ 3.0GHz cho tới 3.5GHz , một số model đạt tới tốc độ 3.9GHz tùy theo mức làm việc .

Họ Core i7 có bộ nhớ Cache L3 nhiều hơn 2MB so với Core i5 nên có tất cả 8MB Cache L3 , hỗ trợ Hyper-Threading nên hệ điều hành nhận dạng bộ vi xử lí loại này có tới 8-lõi điều đó tăng khả năng làm việc lên đang kể cho những công việc đa nhiệm .

Về đồ họa  Core i3 Haswell dùng Intel HD 4400 hoặc 4600 ; Core i5 và Core i7 dùng HD 4600 . Cả hai model đồ họa  này đều có 20 lõi , HD 4600 làm việc ở chế độ cao hơn và tiêu hao điện năng nhiều hơn .

Với tất cả những thông tin trong tay nhiều người vẫn tự hỏi không biết nên chọn loại nào để phù hợp cho họ . Họ có cần Core i7 hay là chỉ cần Core i5 đã đủ nhanh cho công việc của mình ? Hoặc dùng Core i3 ít tiền hơn hay Core i5 để làm nhiều việc hơn nữa ?

Để hỗ trợ cho người mua quyết định mua loại nào chúng ta cần chạy thử nghiệm xem dùng cả ứng dụng khác nhau , các công việc giải mã video hoặc trong những trò chơi .

Băng thông bộ nhớ

 

\"\"

 

Cả 4 bộ vi xử lí  thử nghiệm đều dùng bộ nhớ DDR3-1866 . Những chip Core i5 và Core i7 có băng thông 23GB/s nhanh hơn 700MB/s so với 22.3GB/s của chip Core i3 .

 

\"\"

 

Mặc dù băng thông giữa bộ nhớ hệ thống và bộ vi xử lí  không chênh lệch nhiều ở những hệ thống  khác nhau nhưng hiệu suất làm việc của Cache có sự chênh lệch đáng kể .

Cache L1 trong Core i7 nhanh hơn 7% so với trong Core i5 , nhưng của Core i3 lại kém gần một nửa so với Core i5/i7 đắt tiền .

Hiệu suất ứng dụng

 

\"\"

 

Core i7 chỉ mất 4 giây để tải xong ứng dụng Excel 2013 , nhanh hơn 32% so với Core i5-4690 ; Core i5 lại nhanh hơn 41% so với i3-4350 và kém nhất là Core i3-4160 .

\"\"

\"\"

Về ứng dụng nén file . Hyper-Threading đã làm việc rất hiệu quả khi dùng WinRAR nên kết quả Core i3 có hiệu suất gần bằng với Core i5 chỉ chênh lệch khoảng 5% . Tuy nhiên với Core i7-4790 mọi việc hoàn toàn khác khi bộ vi xử lí  này nhanh hơn tới 93% so với i5-4690 .

\"\"

Core i7-4790 chỉ mất 16.7 giây để hoàn thành việc tải trong Photoshop CC , nhanh hơn 34% so với i5-4690 . Core i5 lại nhanh hơn 29% so với i3-4350 . Core i3-4160 chậm hơn 11% so với Core i3-4350 .

\"\"

\"\"

 

Adobe Illustrator CC là một ứng dụng khác không tận dụng được những lợi thế của nhiều lõi và Hyper-Threading vì thế hiệu suất làm việc gần tương tự nhau trong những bộ vi xử lí  Intel Core .

Hiệu suất giải mã video

 

\"\"

Core i7-4790 đạt tốc độ trung bình của khung hình là 294FPS , nhiều hơn 18% so với i5-4690 .

Có sự chênh lệch rõ ràng khi i5-4690 nhanh hơn 53% so với i3-4350 .

\"\"

Khi thử nghiệm bằng Hybrid x265 , i7-4790 nhanh hơn 16% so với i5-4690 . i5-4690 lại nhanh hơn 59% so với i3-4350 .

\"\"

\"\"

 

Hiệu suất đồ họa  tích hợp Intel HD

Do Intel không mạnh về đồ họa  nên những GPU tích hợp dùng trong các bộ vi xử lí  này chỉ dùng trong những thử nghiệm DirectX 11 chất lượng thấp ( Low Quality ) .

\"\"

Khi chơi BioShock với thiết lập chất lượng thấp i7-4790 có thể đạt tốc độ khung hình 36.7FPS tại độ phân giải  1280x800 , i3-4350 tốc độ dưới 30FPS

\"\"

\"\"

Không đồ họa  tích nào đủ mạnh để có thể chơi được tới tốc độ khung hình 30 FPS .

 

Hệ thống  game khi dùng đồ họa rời GeForce

 

\"\"

Khi dùng BioShock Infinite với GeForce GTX 980 cho thấy sự chênh lệch không nhiều giữa các bộ vi xử lí  . Core i7-4790 chỉ nhanh hơn 3% so với i3-4160 .

\"\"

Kết quả tương tự khi dùng những bộ vi xử lí  kết hợp với GeForce GTX960 , không có sự chênh lệch nhiều . i7-4790 chỉ nhanh hơn 1% so với i5-4690 .

\"\"

Metro: Redux là một trong số ít các trò chơi cho thấy Core i7 dễ dàng vượt qua Core i5 và i5-4690 tại độ phân giải  1080p nhanh hơn 30% so với i3-4160 .

\"\"

\"\"

\"\"

\"\"

\"\"

\"\"

 

Kết luận : Như vậy chúng ta nên chọn loại nào ?

Mỗi dòng bộ vi xử lí  có giá chênh lệch khoảng 100$ .

Core i3-4160 có giá 120$ , i5-4690 giá 215$ và i7-4790 khoảng 310$ . Từ i3-4160 nhảy lên i5-4690 chênh lệch khoảng 80% ; từ i5-4690 lên i7-4790 chênh lệch khoảng 45% . Vì vậy bạn chọn chip tùy theo phần mềm bạn dự kiến sẽ chạy .

Ví dụ Core i3 có hiệu suất làm việc tương tự như Core i7 trong những ứng dụng như Adobe Illustrator CC và InDesign CC . Tuy nhiên Photoshop CC , 7-zip , Excel 2013 thì Core-i7 mạnh hơn nhiều so với Core i5 còn Core i3 thì tệ hơn cả .

Sự lựa chọn có thể dễ dàng hơn nếu như bạn quan tâm tới những việc giải mã nội dung video . Hyper-Threading trong Core i3 không hỗ trợ gì cho việc này mà chủ yếu là những lõi vật lí . Core i5 4-lõi giải mã nội dung video rất tốt và Core i7 chỉ nhanh hơn từ 10-20% .

Nói tóm lại , Core i5 mạnh hơn nhiều so với Core i3 trong việc giải mã nội dung video còn Core i7 là quá tốt nếu như bạn không phải lo lắng tới tiền . Core i5 là giải pháp tối ưu cho hầu hết các trường hợp của người dùng .

Tuy nhiên với Game lại có câu chuyện khác . Khi thử nghiệm , Core i7 là quá thừa thãi khi mà có quá ít game tận dụng được tính năng Hyper-Threading . Ví dụ điển hình như Metro:Redux Core i7 chỉ nhanh hơn 8% so với Core i5 khi dùng GeForce GTX980 với độ phân giải  1080p .

Khi dùng đồ họa  rời GTX 980 , i7-4790 chỉ nhanh hơn i5-4690 tại độ phân giải  1680x1050 có 1% và điều này cũng gần tương tự cho hầu hết các game khác .

Khi dùng với đồ họa  GeForce GTX980 so với Core i3-4160 thì Core i7-4790 chỉ nhanh hơn 11% tại độ phân giải  1680 x 1050 và nhanh hơn 7% tại độ phân giải  1080p . Khi dùng GeForce GTX 960 thì Core i7 chỉ nhanh hơn 3% tại độ phân giải  1650 x 1050 và nhanh hơn 1% tại 1080p.

Như vậy nếu dùng Core i3 thì đó là giải pháp rất tốt cho những hệ thống  Game còn để đầu tư tiền chủ yếu cho Card màn hình . Với Core i5 là giải pháp trung gian cho những ai ít tiền hơn không muốn đầu tư dùng Core i7 .

Game thủ có thể dùng Core i3 với GeForce GTX 960 đã là rất hoàn hảo cho những ai ít tiền .

Với đồ họa  tích hợp của Intel đều không phù hợp để chạy với những game cao cấp . Nếu bạn muốn chơi gam dùng đồ họa  tích hợp hay hơn cả bạn nên dùng chip APU của AMD vừa rẻ tiền và lại có đồ họa  tích hợp nhanh hơn .